Không có sản phẩm trong giỏ hàng!
Bài viết hướng dẫn thiết lập các chế độ in của máy in màu CANON PIXMA G1000.
Với bài viết này mọi người sẽ hiểu rõ về phần Printing preference không chỉ dòng máy CANON mà còn cho nhiều dòng máy in màu khác như của hãng EPSON, BROTHER ....
Đa số người mới sử dụng máy in nói riêng hay với dòng máy in mới, nhiều người vẫn bỡ ngỡ với giao diện thiết lập chế độ in của riêng dòng CANON nói chung. Cho nên hôm nay mình sẽ viết bài này để có thể giới thiệu từ giao diện của dòng máy in Canon Pixma G1000 đến các chức năng trong thiết lập các chế độ in.
Bạn nên tham khảo bài viết Hướng dẫn cách cài đặt Driver máy in màu Canon Pixma G1000 để có thể bắt đầu ngay việc thiết lập các chế độ in cho dòng máy canon này, hiểu cặn kẽ về nó thì bạn mới có thể phục vụ tốt cho công việc của bạn, giúp tiết kiệm thời gian khi thao tác và nâng cao hiệu suất làm việc. Trong quá trình sử dụng nếu có xảy ra một số lỗi máy in của máy in màu canon này thì có thể tham khảo ngay bài viết Cách nhận biết lỗi và cách khắc phục cho máy in màu Canon Pixma G1000 sẽ giúp ích phần nào đó khi phải tìm tòi Google.
Sau đây, Thành Đạt sẽ hướng dẫn cài đặt các thiết lập chế độ in cơ bản đến nâng cao của dòng máy in Canon Pixma G1000
• Bật máy in lên.
• Xem khay đựng giấy còn giấy không, nếu không đặt giấy vào và nạp giấy theo mức chỉ định.
• Mở cửa sổ thiết lập trình điều khiển máy in.
• Nếu bạn thường in với một chế độ thì nên đặt hẳn thông số cài đặt và lựa chọn những thông số nhất định.
Bắt đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về các chức năng trong giao diện thiết lập cài đặt của máy in mày Canon G1000
• Commonly Used Settings: Cài đặt thường dùng
• Standard: chế độ tiêu chuẩn, nếu Cỡ trang (Page size), Hướng (Orientation) và Bản in (Copies) được cài đặt từ phần mềm ứng dụng thì sẽ được ưu tiên.
• Business Document: Tài liệu công việc, chọn cài đặt này khi in tài liệu chung và nếu Cỡ trang (Page size), Hướng (Orientation), Bản in (Copies) được cài đặt từ phần mềm ứng dụng thì sẽ được ưu tiên.
• Paper Saving: chế độ in tiết kiệm giấy, chọn chế độ này khi bạn muốn in tiết kiệm giấy khi in tài liệu chung. Các hộp kiểm In 2 trên 1(2-on-1 Printing) và In hai mặt(Duplex Printing) được chọn tự động. Nếu Cỡ trang (Page size), Hướng (Orientation), Bản in (Copies) được cài đặt từ phần mềm ứng dụng thì sẽ được ưu tiên.
• Photo Printing: chế độ in ảnh, nếu chọn chế độ này bạn có thể để Chế độ in tràn lề (Borderless Printing), ngược lại bạn bỏ dấu stick tại hộp kiểm. Nếu Hướng (Orientation) và Bản in (Copies) được cài đặt từ phần mềm ứng dụng thì sẽ được ưu tiên.
• Envelope: chế độ in phong bì
• Additional Features: Tính năng bổ sung, tùy thuộc vào khi chọn chế độ in trên phần "Cài đặt thường dùng" mà có những tính năng khác nhau
• Media Type: Loại phương tiện, lựa chọn giấy in nên chọn phương tiện phù hợp với chất liệu giấy in nạp vào máy in. Điều này đảm bảo cho việc in được thực hiện đúng cách đối với giấy đã được chỉ định.
• Printer Paper Size: Kích cỡ giấy, có thể cài đặt cỡ trang trong phần Cỡ trang(Page size) trong thanh Thiết lập trang(Page Setup)
• Orientation: Portrait là in khổ dọc, Landscape là in khổ ngang
• Print Quality: Chất lượng in
• High: in với chất lượng cao nên ưu tiên chất lượng hơn tốc độ in.
• Standard: in với chất lượng và tốc độ trung bình
• Draft: cài đặt phù hợp để in thử
• Paper Source: hiển thị nguồn cung cấp giấy
Khi stick vào hộp kiểm Alwas Print with Current Settings thì những cài đặt được đặt ở các thanh Quick setup, Main, Page Setup sẽ được lưu và lần in kế tiếp sẽ được in như đã cài đặt sẵn ở lần trước.
Khi chọn Save, bạn có thể lưu và đặt tên cho những cài đặt riêng cho từng loại chất liệu giấy. Với Name(Tên) chỉ nhập được với 255 kí tự.
• Media Type: Tùy chọn chất liệu giấy in
• Paper Source: Nguồn cung cấp giấy , nơi nạp giấy
• Print Quality: Chất lượng bản in
• Color/Intensity: Màu sắc /Cường độ
• Auto: Tự động
• Manual: Tùy chỉnh màu theo ý muốn
• Hộp kiểm Preview before printing, nếu bạn muốn xem trước bản in thì stick vào ô này.
• Page size: Khổ giấy in
• Nếu muốn đảo bản in 180 thì stick vào hộp kiểm Rotate 180 degrees.
• Printer Paper Size: Tùy chỉnh khổ giấy của máy in.
• Page Layout: Bố cục bản in
• Normal-size: phương thức in bình thường. Chọn tùy chọn này khi bạn không chỉ định bất kì bố cục trang nào. Hộp kiểm Automatically reduce large document that the printer cannot output - chức năng tự động thu nhỏ tài liệu lớn mà máy in không thể in ra.
• Borderless: chế độ in tràn lề. Khi chọn bố cục này thì xuất hiện thông báo chọn loại giấy in.
• Fit-to-page: chức năng này cho phép bạn phóng to hay thu nhỏ để vừa với kích cỡ của giấy nạp vào máy.
• Scaled: phóng to thu nhỏ theo tỉ lệ chỉ định, Scaling: mặc định là 100 , nếu muốn thu nhỏ thì chọn giá trị thấp hơn 100 , ngược lại ta chỉ cần tăng giá trị này lên.
• Page layout: Nhiều trang tài liệu có thể in cùng trên một tờ giấy.
• Tiling/Poster: chức năng in như in áp phích. Khi bạn có cần bản in lớn, sau đó in thành những bản in nhỏ sau đó ghép lại thành một.
• Booklet: chức năng in sách nhỏ. Dữ liệu sẽ được in lên cả hai mặt giấy. Kiểu in này đảm bảo các trang có thể được chia đúng theo bố cục đánh số trang của dữ liệu.
Chúc các bạn thực hiện thành công!